Danh mục:Sinh lý & Nội tiết tố, Hỗ trợ Tiêu hóa & Gan mật, HỖ TRỢ CANXI & CƠ XƯƠNG KHỚP
63,250đ
THÀNH PHẦN: Mỗi viên chứa
Kẽm Gluconat………………………………………………………………..140 mg (tương đương 20 mg kẽm).
Tá dược vừa đủ………………………………………………………………….. 1 viên.
(Avicel PH101, Lactose, Natri starch glycolat, PVP, K30, Erythorosin, Magnesi stearat, hương dâu).
CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ
- Bổ sung kẽm trong nhu cầu hằng ngày cho các trường hợp:
+ Trẻ chậm tăng trưởng còi xương.
+ Phụ nữ có thai và cho con bú.
+ Chế độ ăn mất cân đối ăn kiêng.
+ Người cao tuối có liên quan về lão suy.
+ Tiêu chảy cấp và mạn tính.
- Thiếu kẽm nhẹ và vừa trong các trường hợp:
+ Suy dinh dưỡng nhẹ và vừa.
+ Rối loạn đường tiêu hóa, chán ăn, chậm tiêu, táo bón nhẹ.
+ Nhiễm trùng tái diễn ở đường hô hấp, đường tiêu hóa, da.
+ Khô da, vết thương chậm lành (bỏng, lỡ loét do nằm lâu).
+ Khô mắt, loét giác mạc, quáng gà.
+Sức khỏe nam giới và đặt biệt đối với tuyến tiền liệt.
- Thiếu kẽm nặng:
+ Mụn trứng cá lâu năm.
+ Tổn thương da: viêm da đầu chi, da bị sừng hóa, hói, loạn dưỡng móng (móng nhăn, có vệt trắng, chậm mọc).
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
- Liều bổ sung hằng ngày: Dùng theo bản hướng dẫn sau đây:
Đối tượng |
Tuổi |
Nhu cầu Kẽm/ngày |
Sơ sinh |
≤ 1 tuổi |
5 mg |
Trẻ em |
1- 10 tuổi |
5-10mg |
Nam |
≥ 11 tuổi |
15mg |
Nữ |
≥ 11 tuổi |
12mg |
Phụ nữ có thai và cho con bú |
|
20-25mg |
Nên uống thuốc sau bữa ăn, chia liều 1-2 lần/ ngày.
- Thiếu kẽm nặng (mụn trứng cá lâu năm và tổn thương da):
Người lớn trên 16 tuổi hoặc trên 57 kg : 50 mg * 3 lần / ngày hoặc điền chỉnh liều theo nồng độ trong máu (theo sự hướng dẫn của thầy thuốc).
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Qúa mẫn với kẽm gluconat hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Suy gan thận hay tuyến thượng thận trầm trọng.
- Tiền căn có bệnh sỏi thận.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI SỬ DỤNG
- Trành dùng viên kẽm trong giai đoạn loét dạ dày tá tràng tiến triển và nôn ói cấp tính.
- Uốg kẽm nên cách xa các thuốc có chứa canxi sắt đồng khoảng 2-3 giờ để ngăn ngừa tương tranh sự hấp thu của kẽm.
- Sử dụng kẽm quá nhiều có thể ảnh hưởng đến sự chuyển hóa đồng sắt do đo khi sử dụng lâu dài phải theo sự hướng dẫn của bác sĩ.
TƯƠNG TÁC VỚI CÁC THUỐC KHÁC
Dùng dồng thời với tetracylin, quinolon, các chế phẩm chứa sắt đồng làm giảm hấp thu của cả kẽm với các thuốc dùng kẽm.
TRƯỜNG HỢP CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Thời kỳ mang thai và thời kỳ cho con bú theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.
TÁC DỤNG ĐỐI VỚI KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Chủ yếu là buồn nôn, ói mửa và các triệu chứng tiêu hóa khác.
Dị ứng viêm dạ dày. Sử dụng thường xuyên ở liều cao dẫn tới thiếu đồng, thiếu máu do thiếu sắt giảm bạch cầu trung tính.
Thông báo cho bác sĩ nhũng tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
190,000đ
120,000đ
140,000đ
195,000đ
125,000đ