CÔNG THỨC:
Trimetazidin dihydroclorid ......................... 35 mg
Tá dược vừa đủ ........................................... 1 viên
(Calci hydrophosphat dihydrat, povidon K30, hypromellose, colloidal silicon dioxyd, magnesi stearat,
polyethylen glycol 6000, talc, titan dioxyd, oxyd sắt đỏ).
DẠNG BÀO CHẾ: Viên nén bao phim giải phóng có biến đổi.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 5 vỉ x 10 viên.
CHỈ ĐỊNH: Chỉ định cho người lớn trong liệu pháp bổ sung/ hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH: - Quá mẫn đối với thành phần hoạt chất hoặc bất cứ tá dược nào được liệt kê trong công thức bào chế sản phẩm.
- Bệnh nhân Parkinson, có triệu chứng Parkinson, run, hội chứng chân không nghỉ và các rối loạn vận động có liên quan khác.
- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30ml/ phút).
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG: Một viên Vastec 35 MR/ lần x 2 lần/ ngày, dùng cùng bữa ăn. Cần đánh giá hiệu quả điều trị mỗi 3 tháng và phải ngưng trimetazidin nếu không có đáp ứng.
Các đối tượng đặc biệt
Bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinin [30 - 60] ml/ phút): Liều dùng khuyến cáo là 1 viên Vastec 35 MR dùng buổi sáng, dùng cùng bữa ăn (xem thêm phần Chống chỉ định và phần Cảnh báo và thận trọng).
Bệnh nhân cao tuổi: Bệnh nhân cao tuổi có thể có mức độ nhạy cảm trimetazidin cao hơn bình thường do sự suy giảm chức năng thận theo tuổi tác. Đối với bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinin [30 - 60] ml/ phút), liều dùng khuyến cáo là 1 viên Vastec 35 MR, dùng buổi sáng, trong bữa ăn.
Cần thận trọng khi tính toán liều dùng đối với bệnh nhân cao tuổi (xem thêm phần Chống chỉ định và phần Cảnh báo và thận trọng).
Trẻ em: Mức độ an toàn và hiệu quả của trimetazidin đối với bệnh nhân dưới 18 tuổi chưa được đánh giá. Hiện không có dữ liệu trên đối tượng bệnh nhân này.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
29,000đ
43,000đ
53,000đ
78,000đ
22,000đ